
Công Ty Chuyên Sửa Biến Tần INVT Báo Lỗi – Uy Tín, Nhanh Chóng, Giá Tốt Nhất Hiện Nay
Giới Thiệu Về Biến Tần INVT Và Tầm Quan Trọng Trong Hệ Thống Điều Khiển
Biến tần INVT là một trong những thương hiệu hàng đầu đến từ Trung Quốc, được sử dụng rộng rãi trong các hệ thống điều khiển động cơ, máy móc công nghiệp, và dây chuyền sản xuất tự động.
Nhờ khả năng điều chỉnh tốc độ động cơ, tiết kiệm điện năng, bảo vệ thiết bị, biến tần INVT đã trở thành lựa chọn hàng đầu cho nhiều doanh nghiệp tại Việt Nam.
Tuy nhiên, sau thời gian dài vận hành, biến tần INVT có thể xuất hiện nhiều lỗi khác nhau như: báo lỗi quá dòng, quá áp, mất pha, lỗi IGBT, lỗi CPU, lỗi truyền thông,… Những sự cố này nếu không được xử lý kịp thời có thể gây ngưng trệ sản xuất, cháy hỏng linh kiện, hoặc làm giảm tuổi thọ thiết bị.
Vì vậy, việc tìm kiếm một công ty chuyên sửa biến tần INVT báo lỗi uy tín, có kinh nghiệm lâu năm là vô cùng cần thiết để giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian, chi phí và đảm bảo hiệu suất hoạt động.
Công Ty Chuyên Sửa Biến Tần INVT Báo Lỗi Uy Tín Hàng Đầu Việt Nam
Chúng tôi – [Tên công ty bạn], là đơn vị chuyên sửa chữa, bảo trì và phục hồi biến tần INVT với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực điện công nghiệp và tự động hóa.
Chúng tôi tự hào là đối tác tin cậy của hàng trăm nhà máy, xí nghiệp, cơ sở sản xuất lớn nhỏ trên toàn quốc.
Cam Kết Dịch Vụ:
-
Chuẩn đoán lỗi nhanh – Sửa chữa triệt để – Bảo hành dài hạn
-
Thay thế linh kiện chính hãng INVT
-
Sửa tại chỗ hoặc nhận thiết bị tận nơi trên toàn quốc
-
Giá thành cạnh tranh – Báo giá trước khi sửa
-
Miễn phí tư vấn kỹ thuật & hướng dẫn khắc phục lỗi tạm thời
Các Dòng Biến Tần INVT Chúng Tôi Nhận Sửa Chữa
Chúng tôi nhận sửa mọi dòng biến tần INVT từ cũ đến mới, thuộc nhiều dòng công suất khác nhau:
|
Dòng Biến Tần |
Mô Tả |
Phạm Vi Công Suất |
|---|---|---|
|
INVT Goodrive 10 |
Biến tần phổ thông, dùng cho quạt, bơm |
0.4kW – 15kW |
|
INVT Goodrive 20 |
Chuyên dụng điều khiển tốc độ chính xác |
0.75kW – 30kW |
|
INVT Goodrive 100A/200A |
Hiệu suất cao, chịu tải tốt |
1.5kW – 75kW |
|
INVT GD300/GD350 |
Dòng cao cấp, tích hợp PID, Modbus |
0.75kW – 160kW |
|
INVT CHF100A, CHV100A |
Dùng cho thang máy, cẩu trục, máy dệt |
0.75kW – 110kW |
|
INVT DA200/DA300 (Servo) |
Dòng servo điều khiển chính xác cao |
Servo 100W – 3kW |
Các Lỗi Biến Tần INVT Thường Gặp Và Cách Xử Lý Nhanh
Trong quá trình sửa chữa hàng nghìn thiết bị INVT, chúng tôi thống kê được những lỗi biến tần INVT thường gặp nhất như sau:
Lỗi OC – Over Current (Quá Dòng)
Nguyên nhân:
-
Tải nặng đột ngột, mô-men khởi động cao
-
Động cơ bị kẹt, hỏng ổ bi
-
Cáp động cơ quá dài hoặc bị nhiễu
Khắc phục:
-
Kiểm tra cơ cấu tải
-
Đo dòng pha ra biến tần
-
Giảm tần số khởi động hoặc tăng thời gian tăng tốc
Lỗi OV – Over Voltage (Quá Áp)
Nguyên nhân:
-
Nguồn cấp quá cao
-
Tụ DC bị hư, mạch nạp điện trở yếu
-
Khi giảm tốc đột ngột, năng lượng trả về gây tăng áp DC
Khắc phục:
-
Giảm tốc độ hãm
-
Kiểm tra tụ lọc DC, điện trở xả
-
Lắp thêm điện trở xả ngoài nếu tải quán tính lớn
Lỗi OH – Over Heat (Quá Nhiệt)
Nguyên nhân:
-
Quạt tản nhiệt hư, bụi bám tản nhiệt
-
Vị trí lắp biến tần kín, không thoáng khí
Khắc phục:
-
Vệ sinh, thay quạt tản nhiệt
-
Đảm bảo không gian thoáng mát, nhiệt độ < 50°C
Lỗi GF – Ground Fault (Rò Pha Đất)
Nguyên nhân:
-
Dây pha chạm đất
-
Động cơ rò điện hoặc nhiễm ẩm
Khắc phục:
-
Đo cách điện động cơ
-
Sấy khô hoặc thay dây dẫn mới

Lỗi EEPROM / CPU / COMM
Nguyên nhân:
-
Lỗi mạch điều khiển, lỗi firmware
-
Cắm sai cổng truyền thông hoặc bị nhiễu tín hiệu
Khắc phục:
-
Nạp lại chương trình, kiểm tra cổng truyền thông RS485
-
Nếu lỗi CPU nặng → thay bo điều khiển
Quy Trình Sửa Chữa Biến Tần INVT Báo Lỗi Tại [Tên Công Ty]
Để đảm bảo hiệu quả sửa chữa và độ ổn định lâu dài, chúng tôi luôn tuân thủ quy trình 5 bước chuyên nghiệp:
Bước 1: Tiếp nhận và kiểm tra sơ bộ
-
Nhận biến tần trực tiếp hoặc qua vận chuyển.
-
Ghi nhận tình trạng lỗi, model, công suất, yêu cầu khách hàng.
-
Kiểm tra sơ bộ bằng thiết bị đo chuyên dụng.
Bước 2: Chuẩn đoán và báo giá
-
Phân tích nguyên nhân gây lỗi bằng máy hiện sóng, board test.
-
Báo giá chi tiết, minh bạch từng hạng mục trước khi sửa.
Bước 3: Sửa chữa và thay thế linh kiện
-
Tiến hành sửa chữa mạch công suất (IGBT, diode, tụ, điện trở, relay…).
-
Nạp lại chương trình nếu lỗi firmware hoặc CPU.
-
Sử dụng linh kiện chính hãng INVT hoặc tương thích chất lượng cao.
Bước 4: Test tải thực tế
-
Kiểm tra đầy đủ các chế độ RUN/STOP, tăng giảm tốc, PID, điều khiển ngoài.
-
Test chạy thử 4-8 giờ liên tục đảm bảo ổn định.
Bước 5: Giao hàng – Bảo hành – Hỗ trợ kỹ thuật
-
Dán tem bảo hành 3–6 tháng tùy lỗi.
-
Hỗ trợ tư vấn kỹ thuật 24/7, hướng dẫn khắc phục lỗi tại hiện trường.
Tại Sao Nên Chọn Chúng Tôi Khi Sửa Biến Tần INVT Báo Lỗi
|
Ưu Điểm |
Mô Tả |
|---|---|
|
Kinh nghiệm chuyên sâu |
Hơn 10 năm chuyên sửa các dòng INVT, Delta, LS, ABB, Mitsubishi... |
|
Thiết bị test hiện đại |
Có mô hình giả lập, đo dao động ký, test tải thực 3 pha |
|
Thời gian sửa nhanh |
Chẩn đoán trong 1-2 giờ, sửa xong trong 24–48 giờ |
|
Bảo hành dài hạn |
Từ 3–6 tháng tùy lỗi, hỗ trợ kỹ thuật miễn phí |
|
Linh kiện chính hãng |
Đảm bảo độ bền cao, tương thích tuyệt đối với INVT |
|
Giá cạnh tranh nhất thị trường |
Tiết kiệm đến 30–40% so với thay mới |
Dấu Hiệu Biến Tần INVT Cần Mang Đi Kiểm Tra Ngay
Đừng chờ đến khi thiết bị hư hỏng nặng mới xử lý, nếu bạn thấy một trong những biểu hiện dưới đây, hãy liên hệ ngay kỹ thuật viên:
-
Biến tần không hiển thị, không lên nguồn
-
Màn hình báo lỗi chớp liên tục, không chạy RUN
-
Motor rung giật, kêu lạ, chạy yếu, nóng bất thường
-
Biến tần chạy vài phút rồi tự ngắt
-
Có mùi khét, chập điện, nổ linh kiện
-
Lỗi OC, OV, OH, GF, EEr, CPF xuất hiện thường xuyên
Việc sửa sớm sẽ giảm 70% chi phí và tăng tuổi thọ linh kiện so với để hư lan sang mạch khác.

Dịch Vụ Hỗ Trợ Kỹ Thuật Và Bảo Trì Định Kỳ
Ngoài dịch vụ sửa chữa, chúng tôi còn cung cấp:
-
Bảo trì định kỳ biến tần INVT tại nhà máy
-
Nâng cấp firmware, cài đặt tham số chuẩn
-
Đào tạo kỹ thuật vận hành & xử lý lỗi cơ bản
-
Cung cấp linh kiện thay thế chính hãng: quạt, tụ DC, board điều khiển, keypad…
Một số lỗi thường gặp trên biến tần INVT và cách xử lý
1.1. Lỗi OUT1, OUT2, OUT3: OUT1 ( lỗi pha U ), OUT2 ( lỗi pha V ), OUT3 ( lỗi pha W )
* Nguyên nhân:
– Thời gian tăng tốc quá ngắn, lỗi biến tần ( lỗi IGBT, lỗi bo driver ), lỗi dây kết nối ( từ biến tần đến motor ).
* Giải pháp:
– Thời gian tăng tốc quá ngắn: Tăng thời gian tăng tốc cho phù hợp.
– Lỗi biến tần: Tháo dây motor khỏi biến tần, RUN biến tần, nếu biến tần vẫn báo lỗi thì biến tần bị lỗi phần cứng ( IGBT, bo driver ).
– Lỗi dây kết nối: Nếu biến tần không bị lỗi, cho RUN biến tần ( có dây dẫn, không có motor), nếu báo lỗi thì dây dẫn bị lỗi.
* Ghi chú: Kiểm tra lịch sử lỗi.
– Biến tần báo lổi OUT ( 0 Hz, 0 A ): Biến tần bị lỗi.
– Biến tần báo lổi OUT ( Hz ( thấp ), A ( thấp )): Đoạn dây bị lỗi.
– Biến tần báo lổi OUT 9 Hz ( thấp ), A ( cao )): Thời gian tăng tốc quá ngắn.
1.2. Lỗi OC1, OC2, OC3: OC1 (quá dòng khi tăng tốc), OC2 (quá dòng khi giảm tốc), OC3 (quá dòng khi đang chạy tốc độ hằng số)
* Nguyên nhân:
– Thời gian tăng tốc quá ngắn và dòng điện tăng đột biến, lỗi biến tần ( IGBT bị chạm ), dây dẫn ( từ biến tần đến motor ) bị lỗi, motor bị chạm, tải bất thường).
* Giải pháp:
– Thời gian tăng tốc quá ngắn và dòng điện tăng đột biến: Tăng thời gian tăng tốc phù hợp.
– Lỗi biến tần: Tháo dây motor khỏi biến tần, RUN biến tần, nếu biến tần vẫn báo lỗi thì biến tần bị lỗi phần cứng ( IGBT bị chạm, bo mạch bị lỗi ).
– Lỗi dây dẫn ( từ biến tần đến motor ) : Nếu biến tần không bị lỗi, cho RUN biến tần ( có dây dẫn, không có motor ), nếu biến tần báo lỗi thì dây dẫn bị lỗi.
– Motor bị chạm: Nếu biến tần không bị lỗi, dây dẫn ( từ biến tần đến motor ) không bị lỗi, cho RUN biến tần ( có dây dẫn, có motor, không có tải ) nếu báo lỗi thì motor bị lỗi.
– Tải bất thường: Nếu biến tần không bị lỗi, dây dẫn ( từ biến tần đến motor ) không bị lỗi, motor không bị lỗi thì tải bất thường ( bị hỏng cơ khí ).
* Ghi chú: Kiểm tra lịch sử lỗi.
– Biến tần báo lổi OC ( 0 Hz, 0 A ): Biến tần bị lỗi hoặc dây dẫn bị chạm.
– Biến tần báo lổi OC ( Hz ( thấp ), A ( thấp )): Motor bị lỗi.
– Biến tần báo lổi OC ( Hz ( thấp ), A ( cao )0: Thời gian tăng tốc quá ngắn, tải cơ khí bị lỗi.
– Biến tần báo lỗi OC ( Hz ( bình thường ), A ( bình thường )): Dây dẫn bị phóng điện, motor bị phóng điện, biến tần chập chờn.
1.3. Lỗi OV1, OV2, OV3: OV1 (quá áp khi tăng tốc), OV2 (quá áp khi giảm tốc), OV3 ( quá áp khi đang chạy tốc độ là hằng số )
* Nguyên nhân:
– Thời gian giảm tốc quá ngắn nên điện áp từ motor hồi về biến tần, điện áp nguồn cấp quá cao, biến tần bị lỗi ( báo sai giá trị điện áp ), lỗi motor ( điện áp từ motor hồi về quá lớn ), quán tính tải ( quán tính tải quá lớn kéo motor chạy theo quán tính tải làm motor phát điện ngược về biến tần ).
* Giải pháp:
– Thời gian giảm tốc quá ngắn: Tăng thời gian giảm tốc phù hợp.
– Điện áp nguồn cấp quá cao: Dùng đồng hồ đo kiểm tra điện áp nguồn cấp cho biến tần, V = ± 15% Vđm.
– Biến tần bị lỗi ( báo sai giá trị điện áp ): Xem giá trị điện áp DC bus hiển thị trên biến tần so với giá trị điện áp đo được, Vdc=1.4 * Vin.
– Lỗi motor ( điện áp từ motor hồi về quá lớn ): Nếu điện áp nguồn cấp đúng giá trị định mức, biến tần không bị lỗi, cho RUN biến tần ( có dây dẫn, có motor, không có tải ) nếu báo lỗi thì motor bị lỗi.
– Quán tính tải ( quán tính tải quá lớn kéo motor chạy theo quán tính tải làm motor phát điện ngược về biến tần ): Lắp thêm điện trở xả để xả bỏ điện áp từ motor hồi về.
*Ghi chú: Kiểm tra lịch sử lỗi.
– Báo OV1 khi tăng tốc: Motor lỗi hoặc quán tính tải.
– Báo OV2 khi giảm tốc: Thời gian giảm tốc quá ngắn so với quán tính tải.
– Báo OV3 (Quá áp khi đang chạy tốc độ là hằng số ): Do quán tính tải lớn hoặc nguồn điện tăng cao.
1.4. Lỗi UV: Điện áp DC bus quá thấp
* Nguyên nhân:
– Điện áp nguồn thấp, nguồn cấp không đủ công suất, tiết diện dây nguồn quá nhỏ, điểm đấu nối dây nguồn tiếp xúc không tốt, lỗi biến tần ( relay bypass không đóng, hư tụ, biến tần báo sai điện áp).
* Giải pháp:
– Điện áp nguồn thấp: Dùng đồng hồ đo kiểm tra điện áp nguồn cấp cho biến tần, V = ± 15% Vđm
– Tiết diện dây nguồn quá nhỏ: Kiểm tra tiết diện dây dẫn, dây đồng 1 mm² dẫn được 4 A
– Điểm đấu nối dây nguồn tiếp xúc không tốt: Kiểm tra các điểm đấu nối, nếu điểm đấu nối tiếp xúc không tốt thì xử lý lại
– Lỗi biến tần ( biến tần báo sai điện áp ): Xem giá trị điện áp DC bus hiển thị trên biến tần so với giá trị điện áp đo được, Vdc=1.4 * Vin
– Nguồn cấp không đủ công suất: Nếu điện áp nguồn cấp cho biến tần đo đúng điện áp định mức, biến tần báo đúng điện áp DC bus, dây nguồn không bị lỗi, RUN biến tần ( có dây dẫn, có motor, có tải ) và giám sát nguồn.
– Nếu điện áp nguồn tuột xuống thấp hơn định mức rồi lên trở lại thì công suất nguồn thấp hoặc dây dẫn không tốt.
– Nếu điện áp nguồn vẫn ổn định thì biến tần bị lỗi ( Relay bapass không đóng hoặc tụ bị hư ).
*Ghi chú:
– Kiểm tra relay bypass trong biến tần: Lắng nghe tiếng relay đóng, xem R sạc có cháy không.
– Kiểm tra tụ trong biến tần: Xem tụ có bị phù hoặc rỉ nước.
1.5. Lỗi OL1, OL2: OL1 ( quá tải motor ), OL2 ( quá tải biến tần )
* Nguyên nhân:
– Thời gian tăng giảm tốc không phù hợp, đặc tuyến V/F không phù hợp, motor đấu sai cấp điện áp, bạc đạn motor bị hỏng, tải cơ khí nặng).
* Giải pháp:
– Thời gian tăng giảm tốc không phù hợp: Cho biến tần RUN ( có motor, có tải ) chỉnh lại thời gian tăng giảm tốc phù hợp.
– Đặc tuyến V/F không phù hợp: Cho biến tần RUN ( có motor, không có tải ), kiểm tra đặc tuyến V/F, Chỉnh đặc tuyến V/F ở thông số P2 ( P02.02, P02.03, P02.04 ) ( Motor 1400 V/phút, dòng không tải bằng 1/3 dòng định mức, Motor 750 V/phút, dòng không tải bằng ½ dòng định mức ).
– Motor đấu sai cấp điện áp: Cho biến tần RUN ( có motor, không có tải ) giám sát dòng điện để kiểm tra cấp điện áp của motor, cho motor RUN ở 25 Hz, chỉnh điện áp motor ( P2.04 ) để xác định cấp điện áp motor.
– Bạc đạn motor bị hỏng: Cho biến tần RUN 50 Hz ( có motor, không có tải ) giám sát dòng điện để kiểm tra bạc đạn motor, cho biến tần RUN 2 Hz ( có motor, không có tải ) giám sát dòng điện để kiểm tra bạc đạn motor.
– Tải cơ khí nặng: Nếu thời gian tăng giảm tốc phù hợp, đặc tuyến V/F phù hợp, motor đấu đúng điện áp, bạc đạn motor không lỗi thì do tải cơ khí nặng
* Ghi chú:
Kiểm tra lịch sử lỗi. Báo lỗi OL khi dòng điện thấp hơn định mức:
– Cài đặt dòng định mức thấp.
– Biến tần bị lỗi ( GD20 ≤ 2,2 kw ).
– Motor bị lỗi ( GD200A ≥ 4 Kw).
1.6. Lỗi SPI: Mất pha ngõ vào
* Nguyên nhân:
– Nguồn điện bị mất 1 pha, nguồn điện giữa các pha chênh lệch quá lớn, các điểm đấu nối tiếp xúc không tốt, biến tần bị lỗi ( hư bộ phận báo pha ).
* Giải pháp:
– Nguồn điện bị mất 1 pha, nguồn điện giữa các pha chênh lệch quá lớn: Dùng đòng hồ đo kiểm tra điện áp nguồn cấp cho biến tần.
– Các điểm đấu nối tiếp xúc không tốt: Kiểm tra các điểm đấu nối.
– Biến tần bị lỗi ( hư bộ phận báo pha ): Nếu nguồn ổn định, các điểm đấu nối không lỗi thì biến tần bị lỗi.
1.7. SPO: Mất pha ngõ ra
* Nguyên nhân:
– Lỗi biến tần ( biến tần xuất áp bị mất 1 pha hoặc điện áp xuất ra 3 pha không cân ), lỗi dây dẫn ( dây dẫn bị đứt 1 dây, các điểm dấu nối tiếp xúc không tốt ), lỗi motor ( motor bị đứt 1 cuộn dây ).
* Giải pháp:
– Lỗi biến tần ( biến tần xuất áp bị mất 1 pha hoặc điện áp xuất ra 3 pha không cân ): Cho biến tần RUN không có motor, dùng đồng hồ đo ( có tính năng đo PWM ) đo kiểm tra điện áp ngõ ra của biến tần.
– Lỗi dây dẫn ( dây dẫn bị đứt 1 dây, các điểm dấu nối tiếp xúc không tốt ): Dùng đồng hồ đo ( thang đo Ω ) kiểm tra dây dẫn, kiểm tra các điểm đấu nối.
– Lỗi motor ( motor bị đứt 1 cuộn dây): Dùng đồng hồ đo ( thang đo Ω ) kiểm tra dây motor, kiểm tra các điểm đấu nối.
1.8. Lỗi OH1, OH2: OH1 ( quá nhiệt khối chỉnh lưu ), OH2 ( quá nhiệt khối IGBT )
* Nguyên nhân:
– Nhiệt độ xung quanh quá cao ( ≥ 80 ⁰c ), quạt làm mát của biến tần bị hư, lá nhôm tản nhiệt của biến tần bị bám quá nhiều bụi nên không tản nhiệt được, lỗi biến tần ( hư bộ phận đo nhiệt độ, khô keo tản nhiệt).
* Giải pháp:
– Nhiệt độ xung quanh quá cao ( ≥ 80 ⁰c ): Kiểm tra nhiệt độ môi trường xung quanh biến tần, nếu nhiệt độ quá cao thì phải lắp đặt quạt giải nhiệt.
– Quạt làm mát của biến tần bị hư: Cho biến tần RUN, dùng tay kiểm tra gió ở quạt của biến tần.
– Lá nhôm tản nhiệt của biến tần bị bám quá nhiều bụi nên không tản nhiệt được: Dùng đèn soi quan sát lá nhôm tản nhiệt. Nếu lá nhôm tản nhiệt bị bụi bám nhiều quá thì vệ sinh thông thoáng lá nhôm tản nhiệt.
– Lỗi biến tần ( hư bộ phận báo nhiệt độ ): Xem nhiệt độ báo trên biến tần ( P07.11, P07.12 ) so với nhiệt độ thực tế của biến tần, nếu nhiệt độ báo sai thì biến tần bị lỗi.
– Lỗi biến tần ( khô keo tản nhiệt ): Nếu nhiệt độ xung quanh không cao, quạt làm mát của biến tần chạy tốt, lá nhôm tản nhiệt của biến tần không bám bụi, bộ phận đo nhiệt độ của biến tần không lỗi thì biến tần khô keo tản nhiệt.
1.9. EF: Lỗi mạch ngoài
* Nguyên nhân:
– Tín hiệu lỗi mạch ngoài tác động vào các input terminal.
* Giải pháp:
– Kiểm tra các thiết bị liên quan đến tín hiệu tác động vào input terminal.
1.10. CE: Lỗi truyền thông 485
* Nguyên nhân:
– Tốc độ baud không phù hợp, dây cáp nối truyền thông bị lỗi, sai địa chỉ truyền thông, nhiễu truyền thông.
* Giải pháp:
– Kiểm tra tốc độ baud, kiểm tra đấu nối dây truyền thông, kiểm tra địa chỉ truyền thông, thay đổi hoặc thay thế dây cáp, thêm thành phần chống nhiễu.
1.11. ITE: Lỗi phát hiện dòng rò
a) Nguyên nhân:
– Thông số motor ( P2.01 ) quá nhỏ so với model biến tần, cấp nhầm nguồn vào ( U, V, W ), biến tần bị lỗi ( ngắn mạch IGBT, lỗi bộ phận đo dòng điện ), dây dẫn ( từ biến tần đến motor) bị chạm, motor bị chạm (chạm vỏ, chạm các cuộn dây).
* Giải pháp:
– Thông số motor ( 01 ) quá nhỏ so với model biến tần: Kiểm tra thông số P02.01 và cài đặt lại cho phù hợp.
– Cấp nhầm nguồn vào ( U, V, W ): Không đấu dây vào ( U, V ,W ) để test xem có cấp nhầm nguồn vào ( U, V, W ).
– Biến tần bị lỗi ( ngắn mạch IGBT, lỗi bộ phận đo dòng điện ): RUN biến tần ( không có motor, không có dây dẫn ở các chân ( U, V, W )) xem biến tần có báo lỗi không, nếu biến tần báo lỗi thì biến tần bị lỗi.
– Dây dẫn ( từ biến tần đến motor ) bị chạm: Nếu biến tần không lỗi, cho RUN biến tần ( không có motor, có dây dẫn ), nếu biến tần báo lỗi thì dây dẫn ( từ biến tần đến motor ) bị chạm.
– Motor bị chạm ( chạm vỏ, chạm các cuộn dây ): Nếu biến tần không lỗi và dây dẫn không lỗi thì motor bị chạm.
* Ghi chú:
– GD20 phát hiện dòng rò sẽ hiển thị lỗi này.
Một số mẫu biến tần INVT
-
Sửa chữa biến tần GD10 – sửa biến tần goodriver 10
-
Sửa chữa biến tần GD35 – sửa biến tần goodriver 35
-
Sửa chữa biến tần GD100 – sửa biến tần goodriver 100
-
Sửa chữa biến tần GD200 – sửa biến tần goodriver 200
-
Sửa chữa biến tần GD300 – sửa biến tần goodriver 300
-
Sửa chữa biến tần CHF100 – sửa biến tần INVT CHF100
-
Sửa chữa biến tần CHV110 – sửa biến tần INVT CHV100
-
Sửa chữa biến tần CHV160A – sửa biến tần INVT CHV100
-
Sửa chữa biến tần CHV180 – sửa biến tần INVT CHV100
Chúng tôi có thể sửa chữa biến tần INVT và khắc phục các lỗi thường gặp ở biến tần INVT như
-
Có IGBT bị lỗi pha U – biến tần INVT báo lỗi OUT1
-
Có IGBT bị lỗi pha V – biến tần INVT báo lỗi OUT2
-
Có IGBT bị lỗi pha W – biến tần INVT báo lỗi OUT3
-
Bị quá dòng – biến tần INVT báo lỗi OC1, OC2, OC3
-
Bị quá áp – biến tần INVT báo lỗi OV1, OV2, OV3
-
Bị thấp áp – biến tần INVT báo lỗi UV
-
Có motor bị quá nhiệt – biến tần INVT báo lỗi OL1
-
Bị quá nhiệt – biến tần INVT báo lỗi OL2
-
Bị lỗi ngõ vào – biến tần INVT báo lỗi SPI
-
Bị lỗi ngõ ra – biến tần INVT báo lỗi SPO
-
Bị lỗi mở rộng – biến tần INVT báo lỗi EF
-
Bị lỗi quá nhiệt – biến tần INVT báo lỗi OH1
-
Có IGBT bị lỗi quá nhiệt – biến tần INVT báo lỗi OH2
-
Bị lỗi giao tiếp
Nhận Sửa Biến Tần INVT Toàn Quốc – Giao Nhận Nhanh
Dù bạn ở Hà Nội, TP.HCM, Đà Nẵng, Bình Dương, Hải Phòng, Đồng Nai, Cần Thơ…
Chúng tôi nhận sửa chữa qua chuyển phát nhanh hoặc sửa tại chỗ cho nhà máy có yêu cầu gấp.
-
Miễn phí kiểm tra & báo giá
-
Hỗ trợ kỹ thuật trực tuyến qua Zalo, Video call
-
Có dịch vụ sửa lưu động 24/7 cho khu vực miền Nam
Liên Hệ Ngay Để Được Tư Vấn Và Kiểm Tra Miễn Phí
CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT [Tên Công Ty]
Chuyên sửa biến tần INVT báo lỗi, Delta, LS, Shihlin, ABB, Mitsubishi, Fuji,…
-
CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ CATEC
-
Hotline: 0913121308
-
Email: catec.tech@gmail.com
-
Website:www.catecvn.com
Chúng tôi cam kết mang đến dịch vụ sửa biến tần INVT nhanh nhất – chuẩn xác nhất – giá tốt nhất.
Chỉ thanh toán khi khách hàng hài lòng 100%.










